“Come up with” là một cụm động từ (phrasal verb) được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp và tiếng Anh học thuật. Để hiểu rõ ý nghĩa và nắm rõ cách sử dụng cụm từ này một cách thuần thục, bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và một số ví dụ điển hình trong việc sử dụng “Come up with” nhé!
I. “Come up with” là gì?

– Một số từ, cụm từ đồng nghĩa (Synonyms and related words)
To provide something needed or missing:
provide (verb): to give someone something that they want or need: đưa cho ai đó thứ mà họ muốn hoặc cần.Bạn đang xem: Come up with là gì và cách sử dụng chính xác nhất
supply (verb): to provide someone or something with something they need or want: cung cấp cho ai đó hoặc thứ gì đó thứ họ cần hoặc muốn.cater to ( phrasal verb): to provide people with something they want or need, especially something unusal or special: cung cấp cho ai đó thứ họ muốn, đặc biệt là những thứ khác thường hoặc đặc biệt’
II. Một số cụm động từ có chứa “Come”
Ngoài “come up with” thì trong tiếng Anh còn thịnh hành một số cụm động từ có chứa “come”. Dưới đây là một số cụm động từ cùng với các ví dụ về cách sử dụng chúng. Bạn đọc hãy cùng tìm hiểu và tham khảo để làm phong phú vốn tiếng Anh của mình nhé!
– Come aboard :lên tàu
– Come about: xảy ra, đổi chiều
– Come across: tình cờ gặp
– Come after: theo sau, nối nghiệp, kế nghiệp
– Come again: trở lại
– Come against: đụng phải, va phải
– Come along : đi cùng, xúc tiến, cút đi
– Come apart: tách khỏi, rời ra
– Come around: đi quanh, làm tươi lại, đến thăm, đạt tới, xông vào
– Come at: đạt tới, đến được, nắm được, thấy
– Come away: đi xa, rời ra
– Come back : trở lại, được nhớ lại, quay lại
– Come before :đến trước
– Come between: đứng giữa, can thiệp vào
– Come by: đến bằng cách, đi qua, có được, mua tậu
– Come clean: thú nhận
– Come down: xuống, sụp đổ, được truyền lại
– Come down on: mắng nhiếc, trừng phạt
– Come down with: góp tiền, bị ốm
– Come easy to: không khó khăn đối với ai
– Come forward: đứng ra, xung phong
– Come from: đến từ, sinh ra
– Come full ahead: tiến hết tốc độ
– Come in: đi vào, về đích, dâng lên, bắt đầu, tỏ ra
– Come in for: có phần, nhận được
– Come into: ra đời, thừa hưởng
– Come into account: được tính đến
– Come into effect: có hiệu lực
– Come into existence: ra đời, hình thành
– Come into force: có hiệu lực
– Come on: tiếp tục, đi tiếp, liên tiếp
– Come over: vượt (biển), băng (đồng…)
– Come round: đi nhanh, đi vòng
– Come under: rơi vào loại, nằm trong loại
Một số ví dụ trong việc sử dụng các cụm động từ chứa “come”
Come across: tình cờ gặp.– When you come across new words, you must look them up in your dictionary.
=> Khi bạn tình cờ thấy từ mới, bạn phải tra chúng trong từ điển.
Come between: xen vào giữa, đến giữa– Don’t let bad things come between us.
=> Đừng để những thứ xấu can nhiễu tới chúng ta.
Come back: quay trở lại– My boss will come back at 6 pm.
=> Sếp của tôi sẽ trở lại vào lúc 6 giờ chiều.
Come clean: dọn dẹp, thu dọn (nhà cửa); thành thật (về chuyện gì đó)– It’s about time traders came clean about this.
=> Đã đến lúc các nhà môi giới phải thú nhận về điều này.
Come down: giảm xuống, hạ xuống– The price of oil has come down.
=> Giá dầu đã giảm xuống.
Come from: đến từ đâu (nơi nào)– I come from Vietnam.
=> Tôi tới từ Việt Nam.
Come in: bước vào, bước đến, đi đến– He came in and sat down on the red chair.
=> Anh ấy đi vào và ngồi trên chiếc ghế đỏ.
Come into: thừa kế– She came into a bit of money when her grandfather died.
=> Cô ấy thừa kế một khoản tiền rất nhỏ khi cha cô ấy qua đời.
Come easy: xảy đến, có được một cách dễ dàng.Xem thêm: Bài Tập Đạo Hàm Nâng Cao (Chương 5 Đại Số), 80 Bài Tập Đạo Hàm Lớp 11 Có Đáp Án
– Fame and glory just not come easy.